Ổ bi có tác dụng gì? Cách xác định kích thước ổ bi

Ổ bi có tác dụng gì? Cách xác định kích thước ổ bi
3.7 (73.33%) 3 votes

Ổ bi là một trong những bộ phận cực kỳ quan trong trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị dù sở hữu kích thước tương đối nhỏ. Tuy nhiên không phải ai cũng biết và hiểu về tác dụng cũng như những loại ổ bi thông dụng hiện nay. Vậy ổ bi là gì? Ổ bi được sử dụng với tác dụng gì? Cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!

Ổ bi có tác dụng gì?
Ổ bi và những ứng dụng tuyệt vời mà nó mang lại

Ổ bi là gì? Một số bộ phận cơ bản của ổ bi

Ổ bi thường được người dùng biến đến thông qua nhiều tên gọi khác nhau tùy từng chuyên ngành, vị trí địa lý. Ví dụ như vòng bi, bạc đạn, ổ lăn hay ổ đỡ… Thông thường nhiều người sẽ quen hơn khi nhắc đến chúng với tên gọi vòng bi.

Nhìn chung ổ bi thường được phân chia làm hai loại ổ bi chính mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Tuy nhiên về cơ bản ổ bi thường được cấu tạo như sau:

Trên hình ảnh là cấu tạo của một ổ bi với con lăn là hạt tròn hình câu hay còn gọi là ổ bi cầu. Về cơ bản một ổ bi sẽ bao gồm những bộ phận sau: phớt, vòng ngoài, con lăn, vòng cách và vòng trong. Tùy từng nhu cầu và mục đích sử dụng khác nhau mà ổ bi được sử dụng sẽ có cấu tạo hạt khác nhau.

Ổ bi có tác dụng gì? Những loại ổ bi được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Tác dụng của ổ bi

Ổ bi là một trong những bộ phận có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình vận hành thiết bị, máy móc. Việc sử dụng ổ bi giúp việc định vị các chi tiết quay được thực hiện dễ dàng hơn đồng thời giảm ma sát giữa chúng trong quá trình vận hành thiết bị. Không chỉ vậy bộ phận này cũng có tác dụng chịu tải tương đối tốt hỗ trợ cho quá trình hoạt động của máy móc, thiết bị.

Một số loại ổ bi và tác dụng của từng loại

Ổ bi cầu: đây là loại ổ bi được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay bởi thiết kế đơn giản cùng khả năng đáp ứng nhiều ứng dụng truyền động khác nhau. Được đánh giá cao về khả năng làm việc ở tốc độ cao cũng như việc chịu độ tải trọng hướng kính cực kỳ tốt tuy nhiên loại ổ bi này thường rất dễ bị hư hỏng nếu bị lắp lệch tâm hoặc bị chịu tải dọc ngoài ý muốn.

Cấu tạo của ổ bi
Một vài bộ phận của ổ bi

Ổ bi tang trống: Đây được coi là loại ổ bi cực kỳ đa năng với khả năng chịu trọng tải cực kỳ cao. Loại ổ bi này được đánh giá khá cao về độ chắc chắn, bền bỉ. Khác với ổ bi cầu, ổ bi tang trống thường được dùng cho những ứng dụng có độ lệch trục cao.

Ổ bi côn: Đây là loại ổ bi được sử dụng trong những trường hợp có trọng tải cả hai hướng vuông góc với trục và dọc trục bởi khả năng làm việc dưới tốc độ cùng tải trọng tương đối cao. Ví dụ như bánh vít, trục vít bánh xe hơi, xe lửa… Tuy nhiên chỉ cần bị lắp đặt thiếu chính xác khiến ổ bi bị lệch tâm hoặc bị lắp với độ rơ dọc trục cao có thể gây hư hỏng nặng cho bộ phận này.

Ổ bi đũa: Ổ bi này sở hữu cấu tạo con lăn hình trụ, nhờ vậy tăng khả năng chịu tải trọng hướng kính lớn ở tốc độ cao. Đây cũng chính là loại ổ bi cực kỳ thông dụng tại những động cơ điện công suất cao cũng như các loại trục chính của những chiếc máy dùng để gia công kim loại.

Cách xác định kích thước ổ bi thông qua những thông số của sản phẩm

Tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng, những loại ổ bi được sử dụng thường sở hữu kích thước cùng cấu tạo con lăn khác nhau. Việc xác định và nhận dạng loại ổ bi được sử dụng tương đối đơn giản, bạn hoàn toàn có thể xác định chúng dựa trên việc quan sát bằng mắt thường.

Kích thước ổ bi
Ổ bi với nhiều kích thước và cấu tạo khác nhau cho từng mục đích sử dụng

Mỗi ổ bi đều được đi kèm với một dãy số được khắc ngay trên ổ bi. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu và biết rõ về ý nghĩa của dãy số này. Đây là dãy số cho chúng ta biết rõ hơn về loại ổ bi, kích thước ổ bi cũng như hạng ổ bi.

Ví dụ với ổ bi có thông số 66206 chúng ta có thể biết được đây là ổ bi đũa tròn chắn có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá, chỉ tải nhẹ với kích thước đường kính vòng trong là 30mm. Vậy làm sao để có thể đọc hiểu những thông số này?

Tính trừ phải qua trái, thông số kích thước ổ bi được xác định như sau:

Hai số đầu tiên:  cho chúng ta biết kích thước đường kính vòng trong của ổ bi bằng cách lấy hai số cuối nhân với 5, lấy đơn vị mm.

Số thứ 3 chỉ hạng của ổ bi trong đó:

  • 4 là hạng nặng
  • 3, 6 là hạng trung
  • 2, 5 là hạng nhẹ
  • 1, 7 được xem là hạng đặc biệt nhẹ
  • 8 và 9 là hạng siêu nhẹ.

Số thứ 4 cho chúng ta biết về loại ổ bi trong đó : 

  • 0 chỉ loại bi tròn 1 lớp
  • 1 là loại bi tròn 2 lớp
  • 2 là loại bi đũa ngắn 1 lớp
  • 3 là loại bi đũa ngắn 2 lớp
  • 4: bi đũa dài một lớp
  • 5 chỉ loại bi đũa xoắn
  • 6: bi đũa tròn chắn
  • 7 là loại bo đũa hình côn
  • 8 là loại bi tròn chắn không hướng tâm
  • 9 là loại bi đũa chắn

Số cuối cùng thứ 5 từ phải sang trái giúp chúng ta biết ý nghĩa về kết cấu của ổ bi

  • 9 là bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
  • 8 là loại ổ bi có hai long đen chặn dầu bằng thép lá
  • 6 là loại có 1 long đen chắn dầu bằng thép lá
  • 5 chỉ ổ bi có 1 răng để lắp võng hãm giúp định vị ở vòng chắn ngoài
  • 4 giống là loại bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy với vòng chặn có gờ chắn
  • 3 là loại ổ bi giống với 4 nhưng không có vòng chặn có gờ chắn.

Có thể bạn quan tâm:

Tỉ số truyền là gì? Cách tính tỉ số truyền bánh răng

Trên đây là một số thông tin về ổ bi, tác dụng của ổ bicách xác định thông số kích thước của ổ bi mà bạn đang quan tâm. Mong rằng những thông tin được chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tham khảo và sử dụng sản phẩm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *