Xe cơ giới là xe gì? Các quy định tốc độ xe cơ giới hiện hành

Xe cơ giới là xe gì? Các quy định tốc độ xe cơ giới hiện hành
Đánh giá

Bạn thường nghe đến cụm từ xe thô sơ, xe cơ giới,…  và luôn thắc mắc về các loại xe cơ giới là xe như nào?

Xe cơ giới là gì?

Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì xe cơ giới bao gồm xe ô tô; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự; xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng tham gia giao thông đường bộ.

Đơn giản hơn xe cơ giới sẽ bao gồm tất cả các phương tiện xe tham gia giao thông có sử dụng động cơ và xảy ra quá trình tiêu hao nhiên liệu như điện, xăng, dầu trừ các loại như xe đạp và xe lăn.

Xe cơ giới
Xe cơ giới tham gia giao thông

Các quy định tốc độ xe cơ giới hiện nay

Luật giao thông đường bộ quy định tốc độ xe cơ giới trên các tuyến đường như sau:

Theo Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ Đường đôi (có giải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều không có giải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Tốc độ tối đa 60 km/h Tốc độ tối đa 50 km/h

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ Đường đôi (có giải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều không có giải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn Tốc độ tối đa 90 km/h Tốc độ tối đa 80 km/h
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn Tốc độ tối đa 80 km/h Tốc độ tối đa 70 km/h
Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc; ô tô chuyên dùng, xe mô tô Tốc độ tối đa 70 km/h Tốc độ tối đa 60 km/h
Ô tô kéo rơ-moóc; ô tô khéo xe khác Tốc độ tối đa 60 km/h Tốc độ tối đa 50 km/h

Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường phố (trừ đường cao tốc) khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ không quá 40 km/h.

Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc ddọ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Quy định tốc độ xe cơ giới
Những quy định về tốc độ đối với xe cơ giới

Những lưu ý khi điều khiển các loại xe cơ giới khi tham gia giao thông

Người lái xe khi tham gia giao thông luôn phải lái xe cẩn thận vì chỉ một chút bất cẩn sẽ gây ra những tai nạn không đáng có. Đặc biệt những người tham gia lái xe cơ giới cần lưu ý:

– Tuân thủ nghiêm tất cả các quy định của Luật giao thông đường bộ.

– Bảo dưỡng thường xuyên phương tiện của mình, đối với xe ô tô không để dụng cụ hay vật liệu lên cabin cản trở điều khiển phương tiện.

– Hạn chế tốc độ, không vượt tốc độ.

– Không lái cắt ngang qua sườn dốc.

Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách khóa cổ xe máy Vision, Air Blade, Sirius

Giao thông đường bộ chủ yếu là hoạt động của các loại xe cơ giới. Để bảo vệ bản thân và những người tham gia giao thông trên đường, bạn nên thường xuyên giữ xe cơ giới sạch sẽ tránh những hỏng hóc do bụi bẩn gây ra bằng cách sử dụng máy xịt rửa xe giá rẻ thường xuyên. Để sở hữu chiếc máy rửa xe chính hãng tốt nhất hãy liên hệ số điện thoại 0912 370 282 để được tư vấn miễn phí.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *